Kiểm nghiệm thực phẩm là gì?
Kiểm nghiệm thực phẩm là một hình thức kiểm soát chất lượng sản phẩm, đánh giá chất lượng của sản phẩm để đánh giá các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa đựng thực phẩm. Kiểm nghiệm thực phẩm phải tuân Luật An toàn thực phẩm 2010, Luật ATTP số 55/2010/QH12
Mố số hoạt động phân tích thử nghiệm được chia theo:
1.Lĩnh vực thực phẩm:
Bao gồm các sản phẩm thuộc danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ công thương, Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ).
Phân tích các sản phẩm, thành phẩm nguyên liệu của đồ ăn, thức uống, như: khô cá, khô thịt, khô đồ chay, thủy hải sản khô hay đóng hộp, trà, cà phê, rượu, đường, mật ong, rau quả, bột, ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc, bánh kẹo, nước ngọt, nước uống,….
Nhóm các chất dinh dưỡng: Protein (đạm), Lipit (béo), Carbohydrat (bột đường), Vitamin (A, B, C, D,…), khoáng chất (Sắt, Caxi, Phospho, Iod,…),…
Nhóm các chất dinh dưỡng: Protein (đạm), Lipit (béo), Carbohydrat (bột đường), Vitamin (A, B, C, D,…), khoáng chất (Sắt, Caxi, Phospho, Iod,…),…
Phụ gia thực phẩm: chất bảo quản (Benzoate, Sorbat, sulfit, nitrite,..), các chất tạo ngọt (Glucose, Fructose, Sucrose, Aspartame, Sucralose, Saccharin, Cyclamate,…), Polyphosphat,…
Dư lượng thuốc trừ sâu: gốc Chlor hữu cơ, gốc Phospho hữu cơ, gốc Cúc tổng hợp, gốc Carbamat, thuốc diệt nấm, diệt cỏ,…
Dư lượng thuốc kháng sinh: Chloramphenicol, Malachites, dẫn suất Nitrofurans, nhóm Fluoroquinolones, nhóm Sulfonamides, nhóm Tetracyclines,…
Nhóm các độc tố, độc chất: Aflatoxin, Ochratoxin, 3-MCPD, Histamin, Melamin, Vàng O, Tinopal CBS-X,…
Các chất khác: Độ ẩm, Chỉ số axit, Xơ, Tro, Nitrate, Nitrite, Muối, Năng lượng, Tinh bột, Hàn the, Ure, Cafein, Tanin, Aldehyte, Metanol, Este,…
Nhóm các vi sinh vật: E.Coli, Coliform, Bacillus cereus, Staphylococcus aureus, Samonella, Clostridium perfringens, Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Listeria monocytogens, Saccharomyces cerevisiae, Nấm men- nấm mốc,.
2. Lĩnh vực phân bón
Phân tích các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm phân bón: Phân hữu cơ (phân chuồng, phân rác, phân xanh, phân vi sinh, phân sinh học hữu cơ,…), Phân vô cơ (phân đạm, phân lân, phân kali, Phân N-P-K, …), Phân vôi, Phân bón lá,…
– Các chỉ tiêu hóa lý: pH, Độ ẩm, Axít, Clorua hòa tan, Chất hữu cơ, Axit Fulvic, Axit Humic, Biuret, Nitơ (tổng số, hữu hiệu), Photpho (tổng số, hữu hiệu), Kali (tổng số, hữu hiệu), Lưu huỳnh, …
– Các kim loại nặng và nguyên tố đa, trung, vi lượng: Asen (As), Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Boron (Bo), Canxi (Ca), Coban (Co), Magie (Mg), Mangan (Mn), Molypden (Mo), Niken (Ni), Sắt (Fe),…
3. Lĩnh vực thức ăn chăn nuôi
Phân tích các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản.
– Các chỉ tiêu hóa lý: pH, Độ ẩm, Axít, Canxi, Photpho, Tro thô, Urê, Clorua, Protein tiêu hóa, Tinh bột, Xơ thô, Carbohyrate, Béo, Protein thô,Vitamin,…
– Các Kim loại nặng và nguyên tố vi lượng: Asen (As), Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Boron (Bo), Canxi (Ca) Magie (Mg), Mangan (Mn), Sắt (Fe), Kali (K), Natri (Na),…
– Các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng: Aflatoxin, Chloramphenicol, Nhóm Tetracycline, Salbutamol, Clenbuterol, Ractopamine, Enthoxyquin, Malachite green, Trifluralin,…
– Nhóm các vi sinh vật: Clostridium Perfringens, Coliforms, Escherichia Coli, Salmonella, Shigella, Staphylococcus Aureus, Nấm men – Nấm mốc, Tổng số VSV hiếu khí, Vi khuẩn yếm khí, Định danh Aspergillus Flavus, Độ nhiễm côn trùng/ Côn trùng sống,…
4. Lĩnh vực môi trường
Thực hiện quan trắc và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước (nước mặt, nước ngầm, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản,…), môi trường không khí, môi trường đất, chất thải rắn và tiếng ồn; Phân tích và đánh giá chất lượng đất,nước, bùn, chất thải rắn, chất lượng không khí, khí thải, ô nhiễm không khí,…
– Nhóm chỉ tiêu phân tích chất lượng nước: pH, BOD5, COD, TS, TSS, TDS, Độ cứng, Độ oxi hóa, TOC, NH4+, H2S, Nitơ tổng, Phospho tổng, Cl–, NO3–, NO2–, PO43-, SO42-, Fe, Mn, As, Hg, Cd, Cu, Thuốc trừ sâu (gốc Chlor, Lân, Cúc, Carbamate), Thuốc diệt cỏ, E.Coli, coliform, Enterococci/Streptococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Samonella, Tổng số vi khuẩn kỵ khí khử Sulfit, Nguyên sinh động vật và ký sinh trùng gây bệnh,…
– Nhóm chỉ tiêu phân tích chất lượng đất, bùn, chất thải: pH (H2O, KCl) Độ ẩm, Acid Humic, Cacbon hữu cơ, Chất khô, Hệ số khô kiệt, Clorua (Cl–), Độ chua, Cation (Tổng Na+; K+; Mg2+; Ca2+), Nitơ (tổng số, dễ tiêu), Phospho (tổng số, dễ tiêu), Kali (tổng số, dễ tiêu), Lưu huỳnh (tổng số, dễ tiêu), N-Nitrat, N-Amoni, Tổng Nitơ hoà tan, Nhôm (Al), Sắt (Fe), As, Hg, Cd, Pb, Zn, Cu, Bo, Mg, Mo, Thuốc trừ sâu (gốc Chlor, Lân, Cúc, Carbamate), Thuốc diệt cỏ, Salmonella, VSV cố định Nitơ, VSV phân giải Cellulose, VSV phân giải phospho khó tan, Tricoderma,…
– Nhóm chi tiêu phân tích chất lượng không khí, khí thải và độ ồn: Nhiệt độ, Độ ẩm, Bụi, hợp chất hữu cơ dễ bay hơi benzen, xylen, toluen, aceton, TOC,..; khí vô cơ CO, CO2, NO, NO2, SO2, NH3…; hơi axit HF, HCl, HNO3, H2S, H2SO4…; Hơi kim loại Asen, Chì, Cadimi, thủy ngân,…
Tham khảo từ : dovetec